(1) Để đảm bảo rằng bạn có thể sử dụng chức năng điền tờ khai trực tuyến, Trung tâm tiếp nhận thị thực khuyên bạn nên sử dụng Chrome 45.0 trở lên, Windows Internet Explorer 10 trở lên hoặc Mozilla Firefox 42.0 trở lên, hoặc Safari 8.0 trở lên, phiên bản Opera 40.0 trở lên.
(2) Đảm bảo rằng trình đọc Acrobat reader đã được cài đặt trên máy tính của bạn để bạn có thể xem trước tờ khai đã hoàn thành.
(3) Khi điền vào đơn đăng ký, không sử dụng các nút tiến hoặc lùi trong trình duyệt, mà sử dụng các nút “Bước tiếp theo” hoặc “Bước trên” ở cuối trang để xem trang trước hoặc đến bước tiếp theo .
(4) Bạn có thể nhấn nút “Tạm lưu” ở cuối trang để lưu nội dung đã điền vào bất kỳ lúc nào, nhưng nội dung chỉ được lưu giữ không quá 30 ngày.
(5) Điền chính xác nội dung của từng mục, nếu nội dung nào không được điền đầy đủ, bạn sẽ không thể thực hiện bước tiếp theo.
(6) Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về các câu hỏi được liệt kê trong tờ khai, bạn có thể nhận thông tin trợ giúp bằng cách nhấp vào dấu chấm hỏi bên cạnh.
(7) Trước khi bắt đầu điền vào tờ khai trực tuyến, hãy đọc kỹ nội dung trong mục “Các bước cụ thể” để nắm được thông tin cơ bản của loại thị thực xin cấp, và chuẩn bị thêm các tài liệu theo yêu cầu cho thị thực bạn muốn xin.
(8) Đảm bảo rằng ảnh của người xin thị thực được tải lên khi điền vào tờ khai trực tuyến, nếu bạn tải lên một bức ảnh không phải ảnh của người xin thị thực, Trung tâm sẽ từ chối đơn đăng ký và yêu cầu người xin thị thực điền lại tờ khai trực tuyến và tải ảnh lên trước khi gửi đi. Nếu hình thức tải ảnh trực tuyến không thành công hãy cung cấp ảnh đủ tiêu chuẩn khi nộp hồ sơ, Trung tâm sẽ tiến hành tải ảnh lên.
(9) Mẫu tờ khai có tổng cộng 9-10 trang, bạn cần in một bản và ký tên sau khi điền đầy đủ thông tin. Khi nộp hồ sơ xin thị thực, bạn cần cung cấp đầy đủ mẫu tờ khai theo yêu cầu của Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực.
(10) Đảm bảo rằng thông tin đã điền đầy đủ và chính xác trước khi nhấp vào nút “Gửi”. Tất cả thông tin không thể thay đổi sau khi gửi.
(11) Bạn cần hoàn thành đặt hẹn sau khi điền vào tờ khai trực tuyến. Hệ thống sẽ tự động gửi thư thông báo đặt hẹn thành công vào hòm thư điện tử của bạn. In phiếu hẹn ra và mang đến Trung tâm nộp cùng bộ hồ sơ đã được chuẩn bị đầy đủ.
Ngoại trừ lý do nhân đạo, tất cả người xin visa phải hoàn thành đặt hẹn trước khi nộp hồ sơ cho Trung tâm. Có thể điền tối đa 5 mã tờ khai trên một phiếu hẹn. Nếu bạn cần nộp nhiều hơn một mã tờ khai, đảm bảo rằng bạn đã điền tất cả các tờ khai khi đặt lịch hẹn. Nếu bạn không điền mã tờ khai khi bạn đặt lịch hẹn, Trung tâm sẽ không thể nhận hồ sơ xin thị thực.
(12) Bạn bắt buộc phải điền đơn bằng tiếng Anh hoặc tiếng Trung
Truy cập link https://www.visaforchina.cn/globle/, chọn biểu tượng cờ Việt Nam, chọn Trung tâm tiếp nhận hồ sơ tại Hà Nội / Đà Nẵng / TP Hồ Chí Minh.
Sau đây DU LỊCH HOA PHƯỢNG sẽ hướng dẫn điền đơn xin visa Trung Quốc tại Trung tâm tiếp nhận thị thực Hà Nội.
1.1 Họ tên
1.1A Họ: Điền họ của bạn, khai theo hộ chiếu
1.1C Tên: Điền tên và tên đệm của bạn, khai theo hộ chiếu
1.1D Tên khác hoặc tên từng sử dụng – Nếu bạn có tên gọi khác thì bạn ghi vào mục này, hoặc bạn có thể bỏ trống nếu không có.
1.1E Họ tên theo ngôn ngữ mình
1.1F Tải ảnh của bạn lên
Lưu ý: ảnh phải được chụp gần đây, chính diện, ảnh màu (nền nhạt), không đội mũ, kích thước ít nhất là 354×472 pixel, chỉ chấp nhận hình ảnh JPEG.
1.2 Ngày sinh ( Năm – tháng – ngày)
1.2A Ngày sinh ( Năm – tháng – ngày): Bạn điền ngày sinh ghi trên hộ chiếu sử dụng để xin visa Trung Quốc
1.3 Giới tính
1.3A Giới tính: Chọn Female – Nữ hoặc Male – Nam
1.4 Nơi sinh: Bạn điền thông tin đến tỉnh/thành phố, quốc gia nơi sinh
1.4A Quốc gia hoặc vùng lãnh thổ
1.4B Tỉnh
1.4C Thành phố
1.5 Tình trạng hôn nhân
1.5A Tình trạng hôn nhân: Tích vào tình trạng hôn nhân hiện tại của bạn:
1.6 Quốc tịch và lưu trú dài hạn
1.6A Quốc tịch hiện tại: Bạn điền quốc tịch của hộ chiếu bạn sử dụng để xin visa Trung Quốc
1.6B Số CMND/CCCD: Bạn điền số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của mình vào ô này
1.7 Thông tin hộ chiếu
1.7A Loại hộ chiếu / Giấy thông hành: Tích √ vào ô tương ứng (Ngoại giao, phổ thông, Công vụ, Các loại khác (Xin nêu rõ)). Hầu hết người Việt nam đều dùng hộ chiếu Phổ thông.
1.7B Số hộ chiếu / Giấy thông hành: Bạn điền đúng số hộ chiếu dùng để xin visa Trung Quốc
1.7C Quốc gia/ Vùng lãnh thổ cấp
1.7D Nơi cấp: điền tỉnh/thành phố cấp
1.7E Cơ quan cấp: Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh
1.7F Ngày cấp (Năm/ Tháng/ Ngày): Tìm ngày cấp ghi trên hộ chiếu dùng để xin visa và điền vào mục này
1.7G Ngày hết hạn (Năm/ Tháng/ Ngày): Tìm ngày hết hạn ghi trên hộ chiếu dùng để xin visa và điền vào mục này
#Đảm bảo rằng hộ chiếu của bạn vẫn còn hạn ít nhất 6 tháng
1.8 Hộ chiếu hay giấy thông hành đã từng làm mất hay bị lấy cắp
1.8A Hộ chiếu/ Giấy thông hành đã từng làm mất hay bị lấy cắp không? Nếu có hãy điền thêm thông tin vào các trường dưới đây:
PHẦN 2: THÔNG TIN TỜ KHAI
2.1 Loại thị thực muốn xin và mục đích chính đến Trung Quốc
2.1A Loại thị thực muốn xin và mục đích chính đến Trung Quốc: Lựa chọn diện thị thực bạn định xin
Bên trong mỗi loại thị thực sẽ có sự lựa chọn chi tiết hơn, chẳng hạn với visa du lịch (L) sẽ có:
2.2 Thông tin xin thị thực
2.2A Thời hạn của thị thực (Tháng)
Vui lòng nhập điền thời hạn thị thực mà bạn mong muốn được cấp.
2.2B Thời gian lưu trú tối đa muốn xin ( Ngày )
Vui lòng nhập thời gian dài nhất mà bạn dự kiến lưu trú tại Trung Quốc. Trong trường hợp nhập cảnh 2 hay nhiều lần hãy điền số ngày lưu trú dài nhất.
2.2C Số lần nhập cảnh. Chọn:
Note: Kết quả cuối cùng về số lần nhập cảnh/ Thời hạn hiệu lực / Thời gian lưu trú của thị thực được cấp sẽ do Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Trung Quốc quyết định , điều này có thể không tương đồng với tờ khai của bạn
2.3 Dịch vụ
2.3A Dịch vụ: Chọn dịch vụ Khẩn cấp hoặc Bình thường tùy nhu cầu của bạn.
Thời gian xét duyệt thông thường sẽ là 5 ngày làm việc. Nếu bạn chọn khẩn, thời gian xét duyệt có thể là 1-2 ngày làm việc. Và khi bạn chọn khẩn, bạn sẽ cần nộp thêm phí. Bạn có thể xem Phí làm visa Trung Quốc tại đây.
3.1 Nghề nghiệp hiện tại
3.1A Nghề nghiệp hiện tại: Có một danh sách các nghề nghiệp để bạn chọn. Bạn có thể tích √ chọn nhiều nghề nghiệp. Nếu các nghề nghiệp được liệt kê không đúng với nghề nghiệp của bạn, bạn hãy điền nghề cụ thể vào mục Các ngành khác. Nếu bạn nộp hồ sơ chứng minh công việc, bạn phải đảm bảo nghề nghiệp bạn chọn khớp với hồ sơ đó.
3.2 Thu nhập hàng năm
3.2A Thu nhập hàng năm: Bạn sẽ chọn loại tiền tệ là:
Hãy chuyển đổi lương VNĐ sang 1 trong 3 loại tiền tệ này và điền số vào trường.
3.3 Kinh nghiệm làm việc (liệt kê theo trình tự thời gian đảo ngược)
3.3A Từ ngày, Đến ngày
3.3B Tên của chủ lao động hiện tại và trước đây của bạn
3.3C Chức vụ
3.4D Nhiệm vụ/Vị trí
3.3E Tên và điện thoại của người giám sát
Nếu có nhiều kinh nghiệm làm việc hơn hãy click “Thêm kinh nghiệm làm việc”
4.1 Kỹ năng ngôn ngữ (Mức đàm thoại trở lên): Bạn có thể nhập nhiều hơn 1 ngôn ngữ
4.2 Trình độ đại học (Học từ cấp 3): Mục này bạn điền đầy đủ thông tin liên quan về nơi mà mình đã từng theo học từ cấp 3 trở lên
4.2A Từ ngày, Đến ngày
4.2B Tên và địa chỉ của tổ chức
4.2C Văn bằng / bằng cấp
4.2D Chuyên ngành
Click “Thêm kinh nghiệm giáo dục” nếu có nhiều văn bằng
5.1 Địa chỉ cư trú hiện tại: ghi địa chỉ bạn đang ở, có thể là địa chỉ thường trú hoặc tạm trú đều được
5.1A Quốc gia/Khu vực: Chọn quốc gia bạn đang sinh sống
5.1B Tỉnh / Huyện: Khai theo hộ chiếu
5.1C Thành phố: Khai theo hộ chiếu
5.1E Mã bưu điện: Mục này có thể bỏ qua nếu không có
5.1F Số / Đường / Đại lộ
5.2 Số điện thoại: Điền số điện thoại cố định
5.3 Điện thoại di động: Điền số điện thoại di động của bạn
5.4 Địa chỉ thư điện tử: Điền địa chỉ email bạn đang sử dụng
5.5 Thành viên gia đình
5.5A Vợ/chồng: Mục này trình bày các thông tin bao gồm:
Click cùng 1 địa chỉ với ứng viên nếu cùng địa chỉ.
5.5B Bố
5.5C Mẹ
Tương tự bạn điền thông tin của bố, mẹ, con cái (nếu có hoặc còn sống) với đầy đủ các trường thông tin.
Bố/ Mẹ bạn có ở Trung Quốc không? Nếu Có, bạn chọn tình trạng ở Trung Quốc:
5.5D Con cái: điền tương tự các thông tin như trên
5.5E Có người thân trực hệ nào khác ở Trung Quốc không ?. Nếu Có điền thêm các thông tin dưới đây:
6.1 Lịch trình
6.1A Ngày đến – (yyyy-MM-dd): Nhập ngày bạn dự định đến Trung Quốc
6.1B Số hiệu chuyến bay/tàu/xe đến: Điền số hiệu phương tiện bạn sử dụng để đến Trung Quốc
6.1C Thành phố đến: Điền tên thành phố bạn dự định nhập cảnh
Thông tin lưu trú
6.1J Thành phố lưu trú: Điền tên thành phố bạn sẽ lưu trú
6.1K Quận huyện lưu trú: Điền tên quận huyện bạn sẽ lưu trú
6.1M Địa chỉ: Địa chỉ nơi bạn dự định lưu trú
6.1L Ngày đến: Ngày bạn dự định đến nơi lưu trú
6.1N Ngày đi: Ngày bạn dự định rời khỏi nơi lưu trú
6.1E Ngày xuất cảnh – (yyyy-MM-dd): Ngày dự định xuất cảnh khỏi Trung Quốc
6.1F Số hiệu chuyến bay / tàu / xe xuất cảnh: Điền số hiệu phương tiện bạn sử dụng để rời khỏi Trung Quốc
6.1G Thành phố xuất cảnh: Bạn dự định sẽ xuất cảnh từ thành phố nào?
6.2 Người mời/Người liên hệ hoặc tổ chức mời bên Trung Quốc
Nếu Có, điền đầy đủ thông tin:
6.2A Họ tên hoặc tên đơn vị
6.2B Quan hệ với bạn
6.2C Số điện thoại
6.2D Hòm thư điện tử
6.2E Tỉnh/Khu tự trị
6.2F Thành phố
6.2H Mã số bưu chính
Nếu Không có, chọn “Không áp dụng”
6.3 Người liên hệ khẩn cấp: Điền đầy đủ các thông tin dưới đây:
6.3A Họ của người liên hệ khẩn cấp
6.3C Tên của người liên hệ khẩn cấp
6.3D Quan hệ với người xin thị thực
6.3E Số điện thoại
6.3F Hòm thư điện tử
6.3G Quốc gia/Vùng lãnh thổ
6.H Tỉnh/Khu tự trị
6.3I Thành phố
6.3K Mã số bưu chính
6.4 Ai là người chi trả cho chuyến đi này: Chọn người chi trả cho chuyến đi:
6.5 Người bảo lãnh trong nước/nước ngoài: Nếu chọn Có hãy điền đầy đủ thông tin:
6.5A Loại hình người bảo lãnh
6.5B Họ tên
6.5D Số điện thoại
6.5E Hòm thư điện tử
6.5F Quốc gia/Vùng lãnh thổ
6.5G Tỉnh/Khu tự trị
6.5H Thành phố
6.5J Mã số bưu chính
Nếu Không chọn “Không áp dụng”
6.6 Người đi cùng
6.6A Có người đi cùng hay không?. Nếu chọn Có hãy điền đầy đủ thông tin trên
7.1 Lịch sử đến Trung Quốc trong 3 năm gần nhất
7.1A Bạn có đến Trung Quốc trong vòng 3 năm qua không?. Nếu Có điền đầy đủ thông tin:
7.1B Thành phố đã đến
7.1C Quận huyện đã đến
7.1D Ngày đến
7.1E Ngày xuất cảnh
7.2 Thông tin về thị thực Trung Quốc trước đây
7.2A Bạn đã từng được cấp thị thực Trung Quốc chưa? (Nếu có, vui lòng cung cấp thông tin chi tiết về thị thực Trung Quốc gần đây nhất):
7.2B Loại thị thực
7.2C Số thị thực
7.2D Nơi cấp thị thực
7.2E Ngày cấp thị thực
7.2F Bạn đã từng được lấy vân tay cho lần xin thị thực trước chưa? Chọn Có Và điền:
7.2I Ngày lấy vân tay
7.2J Địa điểm lấy vân tay
7.2G Bạn đã từng được cấp giấy phép cư trú tại Trung Quốc chưa? Nếu Rồi hãy điền số giấy phép cư trú.
7.2H Bạn đã từng làm mất hoặc bị lấy cắp thị thực Trung Quốc chưa? Nếu Rồi thì điền các thông tin:
7.3 Thị thực còn hạn của quốc gia khác
7.3A Bạn có thị thực còn hạn của quốc gia khác không? Nếu có, xin ghi rõ quốc gia mà bạn có thị thực
7.4 Các quốc gia đã ghé thăm trong 5 năm qua
7.4A Trong 5 năm qua bạn đã từng đi thăm quốc gia nào khác không? Nếu có, xin ghi rõ quốc gia mà bạn đã từng đi
8.1 Bạn đã từng bị từ chối cấp thị thực Trung Quốc chưa?
8.2 Bạn đã từng bị hủy thị thực Trung Quốc chưa?
8.3 Bạn đã từng nhập cảnh, lưu trú hoặc làm việc trái phép tại Trung Quốc chưa?
8.4 Bạn đã có tiền án tiền sự tại Trung Quốc hay quốc gia nào khác chưa?
8.5 Bạn có mắc bệnh rối loạn tâm thần nghiêm trọng hoặc bệnh truyền nhiễm không?
8.6 Trong 30 ngày gần đây bạn có đi qua quốc gia hoặc khu vực chịu ảnh hưởng của bệnh truyền nhiễm không?
8.7 Bạn có kỹ năng đặc biệt về súng, chất nổ, thiết bị hạt nhân, sinh học, hóa học hay từng được đào tạo đặc biệt không?
8.8 Bạn đã từng phục vụ cho quân đội chưa?
8.9 Bạn đã từng phục vụ hoặc tham gia tổ chức bán quân sự, đơn vị an ninh dân sự hoặc các nhóm nổi dậy, đội du kích?
8.10 Bạn đã từng tham gia hoặc làm việc cho tổ chức ngành nghề, tổ chức xã hội hay tổ chức từ thiện nào không?
8.11 Bạn có việc khác cần khai báo không ?
Chọn Có hoặc Không. Nếu Có hãy Trình bày cụ thể cho từng mục.
Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin visa Trung Quốc tại Hà Nội không chấp nhận gửi hộ chiếu qua đường bưu điện vì vậy bạn phải tự mình mang hộ chiếu đến Trung tâm và tự lấy về nên phần này sẽ không được Click.
Vui lòng kiểm tra kỹ để đảm bảo mọi thông tin đã khai đều chính xác.
Sau khi kiểm tra xong nếu có gì sai sót hãy click vào Chỉnh sửa.
10.1A Chữ ký và cam kết
Bạn tự điền tờ khai cho mình hay khai hộ người khác? Chọn ô phù hợp.
Click “Tôi đã đọc và chấp nhận tất cả các điều khoản trên” và NỘP TỜ KHAI.
Click “Tôi đã đọc và ghi nhớ mã số tờ khai” để tải xuống tờ khai, in ra, đặt lịch hẹn trực tuyến và mang đến nộp cùng bộ hồ sơ xin visa Trung Quốc.
Đến đây, bạn đã hoàn thành việc điền mẫu tờ khai xin visa Trung Quốc rồi. Nếu sau khi điền xong mà bạn không biết mình cần chuẩn bị thêm hồ sơ nào, thực hiện quy trình xin visa Trung Quốc tự túc ra sao, thì bạn tham khảo bài viết dịch vụ visa Trung Quốc này nhé. Hoặc nếu không có thời gian tự làm, bạn hãy liên hệ với dịch vụ visa Trung Quốc của DU LỊCH HOA PHƯỢNG để chúng tôi hỗ trợ bạn nhé. Khi đó, toàn bộ tờ khai này chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn điền. Chúc các bạn xin visa thành công.
Trong một số trường hợp bạn có thể gia hạn visa công tác Trung Quốc nếu yêu cầu gia hạn ít nhất 7 ngày trước ngày hết hạn tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh địa phương. Bạn cũng sẽ phải trả thêm 1 khoản phí bổ sung nếu tiến hành gia hạn visa công tác Trung Quốc.
DU LỊCH HOA PHƯỢNG là đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ làm visa chuyên nghiệp. Với kinh nghiệm lâu năm chúng tôi tự hào đã đưa hàng nghìn khách hàng sang Trung Quốc thành công. Nếu có mong muốn được hoàn thành đơn khai xin visa Trung nhanh chóng, dễ dàng và tăng tỷ lệ đậu. Đừng quên gọi ngay tới số hotline 0978.522.888 hoặc 0978.766.888 để được DU LỊCH HOA PHƯỢNG tư vấn chi tiết!