Cộng đồng Việt Nam tại xứ sở kim chi ngày càng nhiều, nhu cầu sang thăm người thân ở Hàn Quốc cũng trở nên cao hơn. Tuy nhiên, chính phủ Hàn rất khắt khe trong việc cấp visa thăm thân Hàn Quốc. Để tăng tỉ lệ đậu visa thăm thân, bạn cần có sự chuẩn bị chu đáo và được hướng dẫn cụ thể. Dưới đây là hướng dẫn xin visa thăm thân Hàn Quốc từ A đến Z mới và đầy đủ nhất từ DU LỊCH HOA PHƯỢNG!
1. VISA THĂM THÂN HÀN QUỐC LÀ GÌ?
Visa thăm thân Hàn Quốc là loại thị thực cấp cho những đối tượng có nhu cầu nhập cảnh vào quốc gia này với mục đích thăm con cái, bố mẹ, anh chị em ruột đang sinh sống, làm việc hoặc học tập tại Hàn Quốc.
Visa thăm thân Hàn Quốc thường có thời hạn 3 tháng (90 ngày) cho phép bạn nhập cảnh 1 lần duy nhất với thời gian lưu trú tối đa cho 1 lần nhập cảnh là 90 ngày.
Tùy từng đối tượng mời, đối tượng được mời và mục đích nhập cảnh mà thời gian lưu trú có thể dài hoặc ít hơn. Mỗi đối tượng cũng có hồ sơ thủ tục khác nhau vì vậy bạn cần tìm hiểu kỹ để tránh sai sót trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, từ đó đảm bảo tỷ lệ đậu visa.
2. VISA THĂM THÂN HÀN QUỐC GỒM NHỮNG LOẠI NÀO? THỜI HẠN, THỜI HIỆU
Nếu phân loại theo thời hạn visa,visa thăm thân Hàn Quốc sẽ gồm:
Loại visa
Thời hạn
Thời gian lưu trú tối đa
Số lần nhập cảnh
Visa C-3-1 (Ngắn hạn)
3 tháng
90 ngày
1 lần
Visa F1-5 (Dài hạn)
3 tháng
90 ngày
1 lần/ Nhiều lần
Lưu ý:
Với visa F-1-5 thời gian lưu trú tối đa mỗi lần nhập cảnh là 90 ngày, sau 90 ngày bạn cần làm thủ tục chuyển sang thẻ cư trú để ở lại lâu hơn.
Trong thời hạn visa bạn phải nhập cảnh vào Hàn Quốc, nếu visa hết hạn bạn cần làm lại visa mới để nhập cảnh vào quốc gia này
Nếu phân loại theo số lần nhập cảnh, visa thăm thân Hàn Quốc sẽ gồm:
Visa thăm thân 1 lần: cho phép đương đơn nhập cảnh 1 lần và lưu trú tại Hàn Quốc trong thời hạn cho phép
Visa thăm thân nhiều lần: cho phép đương đơn nhập cảnh nhiều lần lần và lưu trú tại Hàn Quốc trong thời hạn cho phép
3. ĐỐI TƯỢNG XIN VISA THĂM THÂN HÀN QUỐC
Đối tượng, điều kiện chung
Đối tượng/ điều kiện người mời bao gồm:
Công dân Hàn Quốc kết hôn với vợ/ chồng là người Việt Nam
Người đang lưu trú dài hạn và vĩnh viễn tại Hàn Quốc (sở hữu visa F2, F5)
Người đang sinh sống và học tập tại Hàn Quốc (visa D2 Đại học, hệ thạc sĩ, tiến sĩ đã lưu trú tại Hàn Quốc ít nhất 6 tháng)
Người đang làm việc và sinh sống tại Hàn Quốc theo diện D5, D7, D8, D9, phải có thu nhập gấp 2 lần so với người dân Hàn Quốc
Người vào Hàn Quốc theo diện đầu tư với số vốn ít nhất 300 triệu Won (6 tỷ VNĐ) và đã sống tại Hàn Quốc ít nhất 6 tháng
Người kết hôn định cư đang đơn thân nuôi con dù không có quốc tịch Hàn Quốc hay thẻ lưu trú F-5
Theo đó, đối tượng/ điều kiện người được mời bao gồm:
Bố mẹ, anh em ruột những người đang học đại học, thạc sĩ, tiến sĩ tại Hàn Quốc
Bố mẹ hoặc con dưới 18 tuổi của người kết hôn định cư với người Hàn Quốc
Anh, chị, em của người kết hôn định cư trong trường hợp có lý do nhân đạo mang tính cấp thiết cần phải nhập cảnh…
Vợ/ chồng/ người thân của công dân Hàn Quốc cư trú lâu dài tại Việt Nam
Bố mẹ, anh em ruột, vợ chồng con cái của người đang lao động diện E7 (visa dành cho người có tay nghề cao, visa chuyên ngành)
Trường hợp xin visa thăm thân dài hạn (F-1-5), người mời và người được mời cần đáp ứng các điều kiện sau:
Tư cách người mời
Người Hàn Quốc, người kết hôn định cư đã có quốc tịch Hàn Quốc, người đang cư trú bằng thẻ vĩnh trú F-5, người kết hôn định cư (F-6)Người kết hôn định cư đang đơn thân nuôi con dù không có quốc tịch Hàn Quốc hay thẻ lưu trú F-5
Tư cách người được mời
Bố/ mẹ của người kết hôn định cư (có thể mời đồng thời và lưu trú đồng thời)Anh chị em ruột hoặc con riêng của người kết hôn định cư từ đủ 19 tuổi trở lên (không thể mời người dưới 19 tuổi)
Mục đích mời
Hỗ trợ chăm sóc sản phụ - hậu sảnChăm sóc người bệnh nặng hoặc hỗ trợ hoạt động cho người bị tàn tật nặngTham dự lễ cướiHỗ trợ chăm sóc cháu cho gia đình là cha/ mẹ đơn thân (trường hợp đã ly hôn)Người Hàn Quốc nhận con nuôiCác mục đích khác vì lý do nhân đạo
Số lượng người được mời
Bố mẹ của người kết hôn định cư: 2 ngườiAnh chị em ruột của người kết hôn định cư: 1 người
Lưu ý:
Đối tượng là cha mẹ của người kết hôn định cư
Với các đối tượng cha mẹ có con sinh từ năm 2007 đến nay và không chứng minh được lý do đặc biệt cần phải nhập cảnh của cả hai, Tổng Lãnh sự quán chỉ áp dụng cấp visa cho một trong hai người.
Hạn chế cấp visa đối với các trường hợp không chứng minh rõ ràng mục đích lưu trú tại Hàn Quốc, lý do mời, vai trò của người được mời trong gia đình, lý do bất khả kháng cần phải nhập cảnh vào Hàn Quốc.
Đối tượng là anh chị em, con riêng của người kết hôn định cư
Từ chối cấp visa đối với các trường hợp không chứng minh được lý do cha mẹ không thể nhập cảnh vào Hàn Quốc.
Ví dụ: Đương sự đã nộp giấy chẩn đoán bệnh của cha mẹ, nhưng nội dung giấy chẩn đoán bệnh không đủ để kết luận tình trạng khó khăn không thể nhập cảnh.
Trường hợp xin visa thăm thân nhiều lần đối tượng và điều kiện người mới tương ứng với người được mời như sau:
Người mời
Người được mời
Vợ/ chồng người Hàn Quốc đã đăng ký kết hôn ít nhất 1 năm trở lên (Chồng/ vợ người Việt Nam chưa có quốc tịch Hàn Quốc)
Cha/ mẹ ruột của người kết hôn định cư (cha/ mẹ vợ)Con dưới 18 tuổi của người kết hôn định cư
Vợ/ chồng người Hàn Quốc (Chồng/ vợ người Việt Nam đã có quốc tịch Hàn Quốc)
Cha/ mẹ ruột của người kết hôn định cư (cha/ mẹ vợ)Con dưới 18 tuổi của người kết hôn định cư
Người đã có quốc tịch Hàn Quốc
Cha/ mẹCon dưới 18 tuổi
Nếu lý do nhập cảnh không rõ ràng hoặc không thỏa đáng có thể sẽ không được cấp visa hoặc chỉ được cấp visa 1 lần.
4. NƠI NỘP HỒ SƠ XIN VISA THĂM THÂN HÀN QUỐC
Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội và Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP HCM không còn tiếp nhận hồ sơ xin visa Hàn Quốc mà chỉ xét duyệt và cấp visa. Toàn bộ hồ sơ thăm thân sẽ được tiếp nhận bởi Trung tâm Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc (Korea Visa Application Center – KVAC). Riêng khu vực Đà Nẵng, tiếp nhận hồ sơ vẫn là Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng.
Địa chỉ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc tại Hà Nội
Đây là địa chỉ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc cho công dân Việt Nam Đối có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở ra Bắc.
Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà văn phòng Discovery Complex, 302 Đường Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy
Số điện thoại: (+84) 24 7100 1212. Thời gian tư vấn: 08:30 – 17:30 (Thứ hai ~ thứ sáu / Nghỉ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định)
* Nghỉ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định
Địa chỉ nộp hồ sơ visa Hàn Quốc tại Đà Nẵng
Tất cả đương đơn có hộ khẩu tại 4 tỉnh thành: Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi sẽ nộp hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc tại Tổng lãnh sự quán Đà Nẵng.
Địa chỉ: Tầng 3-4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam
Địa chỉ nộp hồ sơ visa Hàn Quốc tại thành phố Hồ Chí Minh
Đây là địa chỉ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc cho công dân Việt Nam có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở vào các tỉnh phía Nam.
Hiện tại, ở Hồ Chí Minh có 02 trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc KVAC, mỗi trung tâm sẽ tiếp nhận hồ sơ xin các loại visa khác nhau. Với visa thăm thân Hàn Quốc, bạn sẽ nộp hồ sơ tại Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại TP HCM cơ sở 2.
Địa chỉ: 253 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 02871011212 (Thời gian tư vấn: 9:00 – 19:00 thứ 2 đến thứ 6)
* Nghỉ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định
Update mới nhất: Bắt đầu từ ngày 18/12/2023, đương đơn xin visa Hàn Quốc tại TP Hồ Chí Minh sẽ nộp tại chi nhánh 2, áp dụng cho tất cả các loại visa.
Bạn bối rối không biết nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc như thế nào? Cần chuẩn bị những gì? Bạn ngại xếp hàng và không muốn chờ đợi lâu. Đừng lo vì đã có DU LỊCH HOA PHƯỢNG. Sử dụng dịch vụ làm visa Hàn Quốc của Visana sẽ có chuyên viên giàu kinh nghiệm hỗ trợ đương đơn từ A-Z khi nộp hồ sơ.
Ngoài ra, DU LỊCH HOA PHƯỢNG còn cam kết:
Đảm bảo tỷ lệ đậu lên đến 99%
Không phát sinh phí: phí trọn gói gồm phí sứ quán, phí Trung tâm tủy thác, phí dịch vụ Visana,...
Thủ tục đơn giản, xử lý hồ sơ chuẩn chỉnh theo yêu cầu của Đại sứ quán
Hỗ trợ nộp và nhận kết quả thay đương đơn với dịch vụ ủy quyền
Nhận visa sau vài ngày làm việc**,** cam kết đúng lịch hẹn
5. THỜI GIAN XỬ LÝ HỒ SƠ XIN VISA THĂM THÂN HÀN QUỐC
Không như visa du lịch Hàn Quốc, visa thăm thân có thời gian xử lý lâu hơn, cụ thể là:
Đối tượng xin visa
Thời gian xử lý
Visa thăm con kết hôn với người Hàn Quốc (Con rể/ Con dâu mời bố mẹ vợ/ chồng)
20 ngày
Visa thăm thân với đối tượng là vợ/ chồng người Hàn Quốc đang sinh sống tại Việt Nam
10 ngày
Visa thăm thân với đối tượng là người nhà đang làm việc và học tập tại Hàn Quốc
20 ngày
Visa F-1-5 cho bố (mẹ) của người kết hôn di trú (Con dâu/con rể mời)
30 ngày
Thời gian xử lý trên đây bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm việc từ thứ 2- thứ 6, không tính ngày cuối tuần, ngày lễ tết.
Thời gian xử lý có thể lâu hơn nếu bạn cần bổ sung hồ sơ, giấy tờ hoặc hồ sơ của bạn có vấn đề cần Đại sứ quán xem xét.
6. LỆ PHÍ XIN VISA THĂM THÂN HÀN QUỐC LÀ BAO NHIÊU?
Lệ phí xin visa thăm thân Hàn Quốc sẽ bao gồm 2 loại:
Phí thị thực: Nộp cho Đại sứ quán Hàn Quốc
Phí dịch vụ: Nộp cho Trung tâm KVAC
Chi tiết bảng lệ phí tham khảo:
Loại visa
Phí thị thực
Phí dịch vụ
Visa nhập cảnh 1 lần
20 USD ~ 473.000 VND
390.000 VND
Visa nhập cảnh nhiều lần
80 USD ~ 1.892.000 VND
390.000 VND
Ngoài ra, bạn có thể sẽ mất thêm các khoản phí khác như:
Phí sử dụng dịch vụ tại Trung tâm:
Dịch vụ bưu gửi: Gửi trả – nhận kết quả tại nhà bằng đường bưu điện:
Nội thành: 60.000 VND (gửi trong 1 ngày làm việc)
Ngoại thành: 80.000 VND (gửi trong 3 ngày làm việc)
Dịch vụ photo, in ấn: 2.000 VND/ trang
Dịch vụ chụp ảnh: 50.000 VND/ 4 tấm theo tiêu chuẩn của Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc (chỉ áp dụng với KVAC tại TP Hồ Chí Minh chi nhanh 1 & 2
Phí dịch thuật hồ sơ, giấy tờ (nếu có)
Trường hợp bạn muốn chắc chắn về tỷ lệ đậu có thể tham khảo dịch vụ visa thăm thân Hàn Quốc của bên trung gian uy tín, chẳng hạn như Visana. Sử dụng dịch vụ của DU LỊCH HOA PHƯỢNG, bạn sẽ được tư vấn, thẩm định và hỗ trợ xin visa thăm thân Hàn Quốc từ A-Z, cam kết phí trọn gói, không phát sinh thêm.
7. TRỌN BỘ HỒ SƠ XIN VISA THĂM THÂN HÀN QUỐC
Như đã đề cập, mỗi đối tượng xin visa thăm thân Hàn Quốc cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ khác nhau. Bạn có thể tham khảo trọn bộ hồ sơ được DU LỊCH HOA PHƯỢNG tổng hợp như sau:
A – Visa thăm con kết hôn với người Hàn Quốc (Con rể/ Con dâu mời bố mẹ vợ/ chồng)
Hồ sơ phía người mời
Giấy mời bản gốc ( ghi rõ lý do mời) đóng dấu cá nhân hoặc ký tên
Lưu ý: Con dấu phải khớp với giấy xác nhận con dấu ở mục (3) và phải bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và được mời, thời gian, lý do mời.
Giấy bảo lãnh đóng dấu cá nhân hoặc ký tên
Giấy xác nhận con dấu của con rể/ con dâu được cấp 3 tháng gần ngày nộp hồ sơ
Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân (bản gốc phía Hàn Quốc cấp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ)
Giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản gốc phía Hàn Quốc cấp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ)
Bản sao 2 mặt thẻ cư trú nước ngoài của con đẻ
Trường hợp đã đổi sang quốc tịch Hàn Quốc, cần nộp bản sao 2 mặt CMND Hàn Quốc hoặc hộ chiếu Hàn Quốc kèm bản gốc Giấy xác nhận cơ bản được cấp trong vòng 3 tháng (bản hiện thông tin chi tiết thể hiện nội dung đổi quốc tịch năm nào và bản sao Chứng minh thư Hàn Quốc.
Photo visa đã nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích kết hôn của con đẻ (Nếu không có cần nộp Bản tường trình bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn)
Photo chứng minh thư/ hộ chiếu Hàn Quốc của người mời
Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp của con dâu/rể:
Giấy xác nhận nghề nghiệp kèm Giấy đăng ký kinh doanh của công ty (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất) hoặc Xác nhận đóng thuế thu nhập cá nhân (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
Chứng nhận đất nông nghiệp
Trường hợp không có hồ sơ chứng minh nghề nghiệp hoặc không có nghề nghiệp cần nộp: Bản tường trình (ký tên hoặc đóng dấu cá nhân) kèm Sao kê tài khoản ngân hàng, Giấy tờ nhà đất.
Tùy theo mục đích mời cần bổ sung các hồ sơ sau:
Chăm con, chăm cháu sau sinh: Giấy khám thai hoặc Giấy khai sinh của em bé
Tham dự hôn lễ: Xác nhận đặt bàn tiệc cưới kèm Thiệp mời
Trường hợp mời anh chị em, cần nộp Bản cam kết (viết tay, ký tên hoặc đóng dấu cá nhân) với 2 nội dung sau:
Trong thời gian anh chị em sinh sống tại Hàn Quốc, người mời sẽ không mời những người khác trong gia đình.
Nếu anh chị em được mời sinh sống hoặc làm việc bất hợp pháp tại Hàn Quốc, người mời sẽ bị hạn chế mời những người khác trong gia đình.
Hồ sơ phía người được mời
Đơn xin cấp visa (dán 1 ảnh nền trắng 3.5×4.5cm)
Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân bản sao
Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao
Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07) bản gốc kèm bản dịch tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp nhà nước
Giấy khai sinh của con bản dịch tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp nhà nước
Trường hợp anh chị em nộp hồ sơ xin visa, cần bổ sung các giấy tờ sau:
Giấy khám sức khỏe của bố mẹ
Giấy tờ chứng minh tài chính và nghề nghiệp
Trường hợp mời con riêng là trẻ vị thành niên phải có đơn đồng ý có chữ ký của người bảo hộ (ông/bà hoặc bố/mẹ là người vợ/chồng đã ly hôn trước đây) có xác nhận của chính quyền địa phương, dịch thuật, công chứng tiếng Anh/Hàn.
B – Visa thăm thân với đối tượng là vợ/ chồng người Hàn Quốc đang sinh sống tại Việt Nam
Hồ sơ phía người mời
Giấy mời bản gốc (do chồng/ vợ người Hàn Quốc viết tay/ đánh máy rồi ký tên và đóng dấu cá nhân. Nêu rõ chi tiết nhân sự của người mời và được mời; lý do, thời gian mời; địa chỉ và số điện thoại liên lạc tại Hàn Quốc)
Giấy bảo lãnh bản gốc ký tên
Bản sao hộ chiếu người mời (bao gồm mặt hộ chiếu có chữ ký)
Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân (chi tiết) (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
Giấy xác nhận quan hệ gia đình (chi tiết) (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
Hồ sơ chứng minh việc cơ trú dài hạn ở Việt Nam:
Giấy phép lao động bản sao kèm Thẻ tạm trú bản sao hoặc mặt visa Việt Nam bản sao hoặc
Thẻ tạm trú bản sao kèm Giấy đăng ký kinh doanh công ty đứng tên vợ/chồng người Việt Nam và Hợp đồng lao động/ Giấy chứng minh nghề nghiệp bản dịch công chứng tư pháp tiếng Anh/ Hàn hoặc
Bản sao thẻ cư trú của chồng/vợ người Hàn Quốc và Giấy xác nhận nghề nghiệp tại công ty Việt Nam kèm Giấy đăng ký kinh doanh của công ty đang làm việc dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng
Trường hợp không có nghề nghiệp cần bổ sung thêm các giấy tờ sau:
Bản tường trình (ký tên hoặc đóng dấu cá nhân)
Sao kê tài khoản ngân hàng hoặc Sổ tiết kiệm bản sao 2 mặt kèm Giấy xác nhận số dư
Hồ sơ phía người được mời
Đơn xin cấp visa (dán 1 ảnh nền trắng 3.5×4.5cm)
Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân bản sao
Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao
Trường hợp bố mẹ nộp hồ sơ xin visa, cần bổ sung thêm các giấy tờ sau:
Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07) bản gốc kèm bản dịch tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp nhà nước
Giấy khai sinh của vợ/chồng người Việt Nam bản dịch tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp nhà nước
Trường hợp mời con riêng là trẻ vị thành niên phải có đơn đồng ý có chữ ký của người bảo hộ (ông/bà hoặc bố/mẹ là người vợ/chồng đã ly hôn trước đây) có xác nhận của chính quyền địa phương, dịch thuật, công chứng tiếng Anh/Hàn
C – Visa thăm thân với đối tượng có người nhà làm việc và học tập ở Hàn Quốc
Hồ sơ phía người mời
Giấy mời bản gốc ( ghi rõ lý do mời) có chữ ký người mời
Giấy bảo lãnh có chữ ký người mời
Bản sao hộ chiếu (có chữ ký trùng khớp với chữ ký trên thư mời/ thư bảo lãnh)
Bản sao 2 mặt thẻ cư trú người nước ngoài
Hồ sơ chứng minh việc học tập/ làm việc ở Hàn Quốc:
Trường hợp là học sinh/ sinh viên: Bản sao Giấy xác nhận đang học tại trường, Bảng điểm
Trường hợp đang đi làm: Bản sao Giấy xác nhận nghề nghiệp, Hợp đồng lao động kèm Giấy đăng ký kinh doanh công ty đang làm
Giấy xác nhận chỗ ở/ thuê nhà
Hồ sơ phía người được mời
Đơn xin cấp visa (dán 1 ảnh nền trắng 3.5×4.5cm)
Hồ sơ chứng minh quan hệ gia đình: Sổ hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh bản dịch tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp
Trường hợp người xin visa đang đi làm, cần bổ sung hồ sơ chứng minh nghề nghiệp:
Hợp đồng lao động/ Giấy bổ nhiệm chức vụ bản dịch tiếng Anh/ Hàn
Sao kê 3 tháng lương gần nhất/ Giấy xác nhận lương có đóng dấu công ty dịch tiếng Anh/ Hàn
Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân bản sao
Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao
D – Visa thăm thân cho bố (mẹ) của người kết hôn di trú (dài hạn)
Hồ sơ phía người mời
Hồ sơ cơ bản
Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân bản sao
Giấy mời bản gốc (ghi rõ lý do mời) đóng dấu cá nhân hoặc ký tên
Giấy bảo lãnh bản gốc đóng dấu cá nhân hoặc ký tên (Thời gian bảo lãnh: 3 năm tính từ thời điểm nhập cảnh)
Bản cam kết không lưu trú và làm việc bất hợp pháp.
Giấy tờ chứng minh quan hệ
Giấy chứng nhận cơ bản của người mời (chi tiết) (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
Giấy chứng minh quan hệ gia đình (trong trường hợp đang mang thai cần có giấy khám thai)
Trường hợp đã tái hôn cần có giấy chứng minh quan hệ gia đình đứng tên con,
Trường hợp bố mẹ đơn thân cần nộp thêm giấy tờ điều chỉnh/ sửa đổi pháp lý để có thể xác định có quyền nuôi con hay không
Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân (chi tiết) (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
Hộ tịch Hàn Quốc
Trường hợp nơi ở thực tế và địa chỉ trên đăng ký cư trú khác nhau hoặc gia đình sống chung thực tế và gia đình sống chung trên hộ khẩu khác nhau cần:
Bổ sung bản giải trình lý do và các tài liệu chứng minh (ví dụ: hợp đồng thuê nhà, giấy chứng nhận của tất cả các chi tiết đăng ký bất động sản)
Thẻ cư trú nước ngoài của người di trú kết hôn bản sao 2 mặt
Hồ sơ bổ sung
Trường hợp bệnh nặng: Giấy tờ chứng minh bệnh nặng khó chữa trị(hoặc bệnh nan y), hoặc hóa đơn viện phí chữa trị của bệnh viện có thể hiện nội dung bệnh nặng
Trường hợp bị tàn tật nặng: Giấy chứng nhận tàn tật(chỉ chấp nhận ‘Giấy chứng nhận tàn tật nặng’ hoặc giấy chứng nhận tàn tật có ghi rõ nội dung ‘mức độ tàn tật nặng’)
Hồ sơ phía người được mời
Hồ sơ cơ bản
Đơn xin cấp visa (dán 1 ảnh nền trắng 3.5×4.5cm)
Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao
Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân bản sao
Giấy tờ chứng minh quan hệ
Giấy khai sinh của người kết hôn di trú: mang theo bản gốc để đối chiếu và cần nộp bản sao dịch thuật công chứng tiếng Anh hoặc Hàn
Hộ khẩu gia đình (giấy tờ do nhà nước cấp có thể xác nhận quan hệ gia đình có cả con là người kết hôn di trú)
Lưu ý: mang theo bản gốc để đối chiếu và cần nộp bản sao dịch thuật công chứng tiếng Anh hoặc Hàn
Trường hợp người xin visa là anh chị em ruột hoặc con riêng của người kết hôn định cư :
Trường hợp lý do mời là sang chăm con và con đang trong độ tuổi đi học
Giấy khai sinh
Hộ khẩu (của cha mẹ của người được mời, thể hiện tất cả thông tin về mối quan hệ của tất cả con cái)
Đối với trường hợp chưa kết hôn: nộp giấy tờ chứng minh đang độc thân
Trong trường hợp ly hôn: Phán quyết ly hôn, có bao gồm mục liên quan đến quyền nuôi con
Trường hợp bệnh nặng hoặc bị tàn tật nặng
Giấy khai sinh
Hộ khẩu (của cha mẹ của người được mời, thể hiện tất cả thông tin về mối quan hệ của tất cả con cái)
※ Tất cả các giấy tờ trên nộp bản dịch tiếng Anh hoặc Hàn công chứng kèm bản gốc
Hồ sơ bổ sung
Hồ sơ chứng minh bố mẹ có bệnh nặng hoặc là người tàn tật (chỉ công nhận giấy tờ của các bệnh viện lớn, bệnh viện đa khoa…): cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
Trường hợp không có giấy khám của viện thì cần có đơn trình bày lý do và giấy tờ chứng minh.
Bố mẹ đã qua đời thì nộp Giấy chứng tử dịch công chứng (bố mẹ trên 60 tuổi thì không cần nộp đơn trình bày lý do)
Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ xin visa thăm thân Hàn Quốc:
Với những trường hợp thiếu hồ sơ theo quy định hoặc nội dung trong hồ sơ, giấy tờ không trung thực sẽ bị từ chối nhận hồ sơ hoặc từ chối cấp visa mà không yêu cầu bổ sung riêng
Tất cả hồ sơ giấy tờ chỉ được chấp nhận khi cấp/ viết trong 3 tháng tình đến ngày nộp hồ sơ xin visa
Con dấu hoặc chữ ký trên thư mời, thư bảo lãnh, bản tường trình,…phải giống với con dấu trên giấy xác thực con dấu hoặc chữ ký trên giấy xác nhận chữ ký
Tất cả giấy tờ nộp xin visa phải là khổ giấy A4
8. QUY TRÌNH THỦ TỤC XIN VISA THĂM THÂN HÀN QUỐC
Thủ tục xin visa thăm thân Hàn Quốc được thực hiện qua các bước sau đây:
Bước 1 – Xác định diện thị thực phù hợp
Bước 2 – Điền đơn xin visa thăm thân Hàn Quốc
Lưu ý: Đơn xin visa thăm thân Hàn Quốc cần được điền đầy đủ và chính xác bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
Bước 3 – Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
Bạn tiến hành chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cho từng đối tượng theo checklist chi tiết của DU LỊCH HOA PHƯỢNG ở trên.
Bước 4 – Đặt lịch hẹn trực tuyến
Tùy vào từng Trung tâm bạn có thể đặt lịch hẹn nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc trực tuyến hoặc đến lấy số thứ tự tại sảnh chờ của Trung tâm như bình thường.
Riêng với Trung tâm KVAC tại TP HCM chi nhánh 2 bạn cần đặt lịch hẹn trực tuyến trước khi đến nộp hồ sơ xin visa thăm thân Hàn Quốc.
Truy cập vào https://sgn.visaforkorea-hc.com/ > Thiết lập ngày đặt hẹn và giờ đặt hẹn > Nhập các thông tin cơ bản > Đồng ý sử dụng dịch vụ và nhấn đăng ký.
Bước 5 – Nộp hồ sơ xin visa
Khi đến nộp hồ sơ, bạn cần mang theo:
Đầy đủ hồ sơ, giấy tờ đã chuẩn bị
Phiếu đặt lịch hẹn đã in ra (nếu đặt lịch hẹn)
Điện thoại có tin nhắn thông báo lịch hẹn nhận được từ trung tâm (nếu đặt lịch hẹn)
Bước 6 – Thanh toán lệ phí visa
Bạn tiến hành thanh toán lệ phí visa bằng tiền mặt (bao gồm phí nộp cho Đại sứ quán và phí dịch vụ Trung tâm) theo bảng chi phí chi tiết ở trên.
Bước 7: Kiểm tra kết quả visa Hàn Quốc
Bước 8 – Nhận lại visa cùng hộ chiếu
Vào ngày hẹn trả kết quả Trung tâm sẽ thông báo cho bạn bằng tin nhắn SMS. Nếu nhận được tin nhắn bạn có thể tới trung tâm nhận lại hộ chiếu bất cứ lúc nào trong giờ làm việc.
Trong trường hợp đăng ký nhận lại hộ chiếu và visa qua đường bưu điện, bạn có thể nhận qua VNPOST sau 1-3 ngày.
Với visa thăm con, chỉ những người có cùng tên trong hộ khẩu mới được ủy quyền nộp hồ sơ hoặc lấy visa.
**Lưu ý: Với đương đơn nộp hồ sơ tại Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng sẽ thực hiện theo quy trình sau:
Xác định diện thị thực > Điền đơn xin visa > Chuẩn bị hồ sơ > Nộp hồ sơ tại Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng > Thanh toán lệ phí > Nhận kết quả.
9. NHỮNG LÝ DO CƠ BẢN KHIẾN BẠN BỊ TỪ CHỐI VISA THĂM THÂN HÀN QUỐC
Thông thường, hồ sơ xin visa thăm thân Hàn Quốc sẽ bị từ chối nếu bạn thuộc các trường hợp sau đây:
Người mời từng bị phạt tiền do tuyển dụng lao động bất hợp pháp hoặc từng ngụy tạo hồ sơ mời người thân theo diện visa F1-5 sẽ bị hạn chế mời trong 5 năm và hạn chế mời trong 1 năm nếu có lý do nhân đạo.
Người được mời từng bị nhận lệnh xuất cảnh hoặc bị cưỡng chế xuất cảnh sẽ bị hạn chế cấp visa trong 5 năm kể từ ngày nộp phạt.
Người xin visa đã từng làm việc bất hợp pháp sẽ bị hạn chế xin visa trong vòng 5 năm (tính từ ngày nộp phạt)
Hồ sơ không được chuẩn bị đầy đủ, thông tin trên giấy tờ sai, con dấu chữ ký giữa các giấy tờ không trùng khớp,…