Không có nhiều bên cung cấp đúng và đủ thông tin liên quan đến visa thăm thân Trung Quốc, khiến việc tự xin thị thực trở nên khó khăn với nhiều người. Thấu hiểu được điều này, DU LỊCH HOA PHƯỢNG đã tổng hợp và chọn lọc đầy đủ thông tin liên quan đến visa thăm thân Trung Quốc, từ đối tượng, thời hạn, hồ sơ, thủ tục, giá,…cho các đương đơn tham khảo. Tìm hiểu ngay qua bài dưới đây nhé!
1. VISA THĂM THÂN TRUNG QUỐC LÀ GÌ?
Visa thăm thân Trung Quốc hiểu đơn giản là loại thị thực dành cho những ai có nhu cầu sang Trung Quốc để thăm người thân, hoặc đoàn tụ gia đình. Người thăm có thể là công dân Trung Quốc hoặc người nước ngoài có giấy tạm trú tại Trung Quốc, và người đến thăm sẽ được ở lại dưới 180 ngày hoặc có thể tạm trú, định trú vĩnh viễn,…
Trong visa thăm thân Trung Quốc có ghi các thông tin sau:
Loại visa
Ngày cấp
Thời hạn nhập cảnh
Số lần nhập cảnh
Thời gian lưu trú tại Trung Quốc
Với mỗi đối tượng, mục đích khác nhau, sẽ có diện thị thực thăm thân Trung Quốc phù hợp. Nếu xác định sai diện visa, thì khả năng đậu thị thực và sang Trung Quốc sẽ bằng 0. Vì vậy, bạn cần tìm hiểu thật kỹ thông tin để có sự lựa chọn chính xác nhất cho mình.
2. VISA THĂM THÂN TRUNG QUỐC GỒM NHỮNG LOẠI NÀO?
Visa thăm thân Trung Quốc về cơ bản sẽ gồm 4 loại là:
Visa thăm thân diện Q1
Visa thăm thân diện Q2
Visa thăm thân diện S1
Visa thăm thân diện S2
Dưới đây là bảng so sánh sự khác nhau giữa 4 loại visa thăm thân Trung Quốc Q1, Q2, S1 và S2:
Diện visa thăm thân Trung Quốc
Đối tượng thăm thân
Đối tượng áp dụng
Mục đích sang thăm thân
Q1
Công dân Trung Quốc đang thường trú tại Trung Quốc hoặc thường trú nhân Trung Quốc
Thành viên trong gia đình bao gồm: vợ chồng, cha mẹ, con, vợ / chồng của con, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại và cha mẹ của vợ hoặc chồng.
Người đến Trung Quốc gửi con nhờ nuôi.
Thăm thân dài hạn (thời hạn dưới 180 ngày) hoặc sang để chuyển đổi sang tạm trú/ định trú vĩnh viễn
Q2
Công dân Trung Quốc đang thường trú tại Trung Quốc hoặc thường trú nhân Trung Quốc
Thành viên trong gia đình: vợ chồng, cha mẹ, con, vợ / chồng của con, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại và cha mẹ của vợ hoặc chồng.
Thăm thân ngắn hạn (thời hạn dưới 180 ngày)
S1
Người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Trung Quốc
Vợ / chồng, cha mẹ, con dưới 18 tuổi hoặc cha mẹ của vợ/chồng
Thăm thân (thời hạn trên 180 ngày)
S2
Người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Trung Quốc.
Thành viên trong gia đình , bao gồm: vợ chồng, cha mẹ, con, vợ / chồng của con, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại và cha mẹ của vợ hoặc chồng.
Thăm thân (thời hạn dưới 180 ngày).
Công dân Trung Quốc.
Hôn thê/Hôn phu
Kết hôn (trong 30 ngày phải hoàn thành thủ tục đăng ký kết hôn).
Qua bảng trên, bạn có thể hiểu về visa Q1, Q2, S1, S2 như sau:
Visa thăm thân Trung Quốc Q1, hay còn gọi là visa thăm thân dài hạn, là loại thị thực dành cho những người sang Trung Quốc để đoàn tụ gia đình. Visa Q1 có thời hạn nhập cảnh 3 tháng, cho phép người sở hữu nhập cảnh vào Trung Quốc 1 lần với tổng thời gian lưu trú không quá 30 ngày hoặc có thể lâu hơn nếu xin thành công giấy tạm trú hoặc định trú vĩnh viễn.
Visa thăm thân Trung Quốc Q2, hay còn gọi là visa thăm thân ngắn hạn, là loại thị thực dành cho những người sang Trung Quốc với mục đích thăm người thân thuần túy. Visa Q2 có thời hạn nhập cảnh không quá 180 ngày, cho phép người sở hữu nhập cảnh nhiều lần với thời gian lưu trú không quá 90-180 ngày tùy loại.
Visa thăm thân S1 Trung Quốc là loại visa dành cho những người sang Trung Quốc với mục đích thăm người người thân đang học tập hoặc làm việc tại quốc gia này. Visa S1 có thời hạn nhập cảnh 90 ngày kể từ ngày cấp, thời gian lưu trú hơn 180 ngày và được phép nhập cảnh 1 lần.
Visa thăm thân diện S2 là loại visa dành cho những người sang Trung Quốc với mục đích thăm người người thân đang học tập hoặc làm việc tại quốc gia này hoặc sang để kết hôn với công dân Trung Quốc. Visa S2 có thời hạn nhập cảnh là 90 ngày, chỉ được phép nhập cảnh 1 lần duy nhất và được lưu trú tối đa 180 ngày.
3. KHI NÀO BẠN ĐƯỢC PHÉP XIN VISA THĂM THÂN TRUNG QUỐC Q1, Q2, S1, S2
Khi xin visa Trung Quốc Q1, Q2, S1, S2, bạn phải đáp ứng đủ điều kiện sau:
Chứng minh mục đích sang Trung Quốc rõ ràng và phù hợp với diện thị thực định xin
Chứng minh được mối quan hệ với người thân tại Trung Quốc
Đảm bảo các thông tin trên giấy tờ phải khớp với nhau
Bổ sung nhanh chóng, đầy đủ chứng từ nếu có yêu cầu từ viên chức lãnh sự
Chưa từng vi phạm luật xuất nhập cảnh của Trung Quốc
Không có tiền án, tiền sự, và chưa từng vi phạm luật pháp tại Trung Quốc
4. THỜI HẠN, THỜI HIỆU CỦA VISA THĂM THÂN TRUNG QUỐC Q1, Q2, S1, S2
Mỗi loại visa thăm thân Trung Quốc được quy định rất rõ ràng về thời hạn, thời hiệu và thời gian lưu trú. Cụ thể thời hạn, thời hiệu khi xin visa Trung Quốc thăm thân cho từng diện là:
Diện visa thăm thân Trung Quốc
Thời hạn
Thời gian lưu trú
Số lần nhập cảnh
Q1
6 tháng (180 ngày)
Tối đa 30 ngày hoặc tạm trú, định trú vĩnh viễn
1 lần
Q2
Q2 – 3 tháng 2 lần
3 tháng (90 ngày)
Tối đa 90 ngày
2 lần
Q2 – 6 tháng nhiều lần
6 tháng (180 ngày)
Tối đa 180 ngày
Nhiều lần
Q2 – 1 năm nhiều lần
1 năm
Tối đa 180 ngày
Nhiều lần
S1
3 tháng (90 ngày)
Trên 180 ngày
1 lần
S2
3 tháng (90 ngày)
Tối đa 180 ngày
1 lần
Cách kiểm tra thời hạn và thời hiệu trên visa thăm thân Trung Quốc
Khi được cấp visa thăm thân, bạn hoàn toàn có thể kiểm tra thông tin về thời hạn, thời gian nhập cảnh, số lần nhập cảnh và thời gian lưu trú trên visa, ở các mục tương ứng sau:
Thông tin về thời hạn nhập cảnh: được ghi bằng ngày tháng tiếng Anh trong mục ENTER BEFORE. Đây là ngày cuối cùng bạn được phép nhập cảnh vào Trung Quốc bằng visa được cấp.
Thông tin về số lần nhập cảnh: được ghi bằng số lần cụ thể trong mục ENTRIES, ví dụ 01 (1 lần nhập cảnh), 02 (2 lần nhập cảnh) hoặc M (nhiều lần nhập cảnh).
Thông tin về thời hạn lưu trú tối đa cho mỗi lần nhập cảnh: được ghi trong mục DURATION OF EACH STAY.
Đó có thể là số ngày cụ thể: ví dụ 030 (30 ngày), 090 (90 ngày), 180 (180 ngày)
Hoặc 000: phải thực hiện các thủ tục liên quan trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
Lưu ý:
Visa Q1 được cấp cho người sang thăm thân Trung Quốc để chuyển sang tạm trú, định trú vĩnh viễn. Trong vòng 30 ngày kể từ thời điểm nhập cảnh Trung Quốc, bạn cần chuyển sang tạm trú hoặc định trú để được lưu trú dài hạn tại Trung Quốc. Thời gian lưu trú dài hạn này do Cơ quan chức năng tại Trung Quốc quyết định. Nếu hết 30 ngày mà bạn không chuyển sang tạm trú hoặc định trú, bạn cần rời khỏi Trung Quốc để tránh bị phạt.
Visa Q2 là visa thăm thân thuần túy, không thể chuyển sang tạm trú hay định trú vĩnh viễn.
Với visa S1, thời gian lưu trú sẽ do nhân viên lãnh sự quyết định, bạn có thể được lưu trú 180 ngày, nhiều hơn hoặc ít hơn. Sau khi sang Trung Quốc theo diện visa S1, bạn cần làm thủ tục đổi sang visa dài hạn.
Với visa S2 kết hôn, trong 30 ngày kể từ thời điểm nhập cảnh, bạn phải thực hiện xong thủ tục kết hôn với công dân Trung Quốc. Sau 30 ngày bạn cần rời khỏi Trung Quốc nếu chưa hoàn thành thủ tục kết hôn
Sau đây DU LỊCH HOA PHƯỢNG chỉ hướng dẫn chi tiết cách xin visa Q1, Q2, S1, S2 diện thăm thân thuần túy. Nếu bạn có nhu cầu tìm hiểu về visa kết hôn có thể tham khảo chi tiết quy trình thủ tục xin visa Trung Quốc S2.
5. XIN VISA THĂM THÂN TRUNG QUỐC Q1, Q2, S1, S2 MẤT BAO LÂU?
Tương tự như các loại visa khác, visa thăm thân Trung Quốc diện Q1, Q2, S1, S2 thông thường sẽ mất 4 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ lên Trung tâm thị thực Trung Quốc.
Nếu cần xin visa gấp, bạn có thể lựa chọn các dịch vụ sau:
Dịch vụ khẩn cấp: 3 ngày làm việc
Dịch vụ đặc biệt khẩn cấp: 2 ngày làm việc
Thời gian xử lý hồ sơ trên chỉ là ước tính, bạn có thể sẽ mất thời gian lâu hơn nếu hồ sơ thiếu hoặc có vấn đề cần xem xét thêm.
Lưu ý: Dịch vụ đặc biệt khẩn cấp chỉ được sử dụng trong trường hợp nhân đạo.
►Update thông tin mới nhất*:* Hiện Đại sứ quán đã dừng tiếp nhận diện khẩn và đặc biệt khẩn khi xin visa Trung Quốc.
6. NƠI NỘP HỒ SƠ XIN VISA THĂM THÂN TRUNG QUỐC Q1, Q2, S1, S2
Toàn bộ hồ sơ xin thị thực thăm thân Trung Quốc Q1, Q2, S1, S2 hay bất kỳ loại thị thực Trung Quốc nào khác đều được nộp tại Trung tâm xin thị thực Trung Quốc tại Hà Nội, Đà Nẵng hoặc TP Hồ Chí Minh, không nộp trực tiếp tại Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Trung Quốc tại Việt Nam. Đại sứ quán/TLSQ Trung Quốc chỉ xét duyệt hồ sơ xin visa Trung Quốc chứ không tiếp nhận hồ sơ.
Visa Trung Quốc có phân vùng địa lý khi nộp hồ sơ, nên bạn cần tìm hiểu kỹ để tránh nhầm lẫn và tốn thời gian và công sức.
►Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Hà Nội (32 tỉnh thành)
Địa chỉ: Tầng 7, tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, số 1 đường Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô,Hà Nội, Việt Nam
Từ ngày 21/10/2023, Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội đã:
Bỏ nộp hồ sơ diện VIP, chỉ cho phép nộp hồ sơ diện thường
Trung tâm chỉ tiếp nhận hồ sơ từ 9h00-13h00 từ Thứ Hai đến Thứ Sáu
7. LỆ PHÍ XIN VISA THĂM THÂN TRUNG QUỐC Q1, Q2, S1, S2 CÓ ĐẮT KHÔNG?
Phí visa thăm thân Trung Quốc sẽ gồm 2 loại:
Phí thị thực (phí Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Trung Quốc): sẽ thay đổi phụ thuộc vào từng loại visa, thu bằng tiền Dollar Mỹ
Phí Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc: sẽ thay đổi theo dịch vụ bạn lựa chọn là diện thường hay VIP, thu bằng tiền VNĐ
Lưu ý:
Lựa chọn diện VIP bạn sẽ không phải đặt lịch hẹn mà được nộp hồ sơ bất kỳ lúc nào trong khoảng thời gian từ 9:00-14:30
Phí dịch vụ nộp cho Trung tâm sẽ không được trả lại bất kể kết quả xin visa là gì
Khi đậu visa Trung Quốc bạn mới phải nộp phí thị thực cho Đại sứ quán, nếu trượt thì không cần nộp
Phí thị thực nộp cho Đại sứ quán sẽ được Trung tâm thu hộ khi bạn đến lấy lại hộ chiếu cùng visa
Ngoài ra bạn cần chuẩn bị thêm phí dịch vụ nếu lựa chọn làm visa qua bên thứ 3, phí dịch thuật (với những giấy tờ yêu cầu bằng tiếng Trung), phí vận chuyển,…
Tổng chi phí để sở hữu visa thăm thân Trung Quốc giao động từ 3.000.000 – 4.000.000 VNĐ/ đương đơn.
8. TRỌN BỘ HỒ SƠ XIN VISA THĂM THÂN TRUNG QUỐC Q1, Q2, S1, S2
Lưu ý trước khi chuẩn bị hồ sơ xin visa thăm thân Trung Quốc Q1, Q2, S1, S2:
Các bản sao phải theo định dạng khổ giấy A4 và thực hiện trong vòng 6 tháng trở lại.
Nếu bạn có hai hoặc nhiều quốc tịch, bạn phải cung cấp tất cả hộ chiếu hợp lệ. Đồng thời, tùy theo trường hợp cụ thể, bạn có thể được yêu cầu cung cấp hộ chiếu cũ đã hết hạn.
Thư mời, giấy tờ phía Trung Quốc có thể là bản Fax, bảo sao hay bản in, nhưng cán bộ lãnh sự có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp bản gốc thư mời.
Dưới đây là trọn bộ hồ sơ xin visa thăm thân Trung Quốc:
Hồ sơ chung:
Hộ chiếu gốc còn hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày nộp đơn, phải có 3 trang trắng liền kề nhau
Bản photo mặt hộ chiếu (trang thông tin có kèm ảnh)
Photo Visa Trung Quốc cũ (nếu có)
Bản gốc sổ hộ khẩu hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú CT07 (Đối với người chưa từng đi nước ngoài hoặc người mang hộ chiếu Việt Nam được cấp từ 1/7/2022 không có bị chú nơi sinh)
Đối với người xin thị thực không phải người Việt Nam: Bản gốc và Photo giấy tờ chứng minh lưu trú hoặc cư trú hợp pháp tại Việt Nam
Đối với những người từng có quốc tịch Trung Quốc và sau đó chuyển sang quốc tịch khác: Hộ chiếu hoặc thị thực Trung Quốc trước đó.
Bản gốc hộ chiếu Trung Quốc từng có và bản sao trang thông tin hộ chiếu (đối với người lần đầu xin thị thực Trung Quốc)
Bản sao trang thông tin hộ chiếu nước ngoài và thị thực Trung Quốc từng có (người đã từng có thị thực Trung Quốc trước đó)
Xin visa Trung Quốc thăm thân diện Q1 cần bổ sung các giấy tờ sau:
Visa Q1 với mục đích du lịch:
Thư mời. Nội dung thư mời cần đảm bảo đầy đủ các thông tin:
Thông tin cá nhân của người được mời như: Họ tên, giới tính, ngày sinh, số hộ chiếu,…
Thông tin mục đích chuyến thăm của người được mời: lý do đến Trung Quốc, ngày đến và đi, nơi đến, mối quan hệ với người mời, nguồn gốc chi phí,…
Thông tin người mời: Họ tên, số điện thoại liên lạc, địa chỉ, chữ ký người mời,…
Hồ sơ chứng minh tình trạng cư trú tại Trung Quốc
Căn cước công dân Trung Quốc (2 mặt) hoặc
Hộ chiếu/ Giấy phép thường trú/ Thẻ cư trú vĩnh viễn của người nước ngoài
Giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình: giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quan hệ do ủy ban phường cấp,…
Visa Q1 với mục đích gửi con nhờ nuôi:
Giấy công chứng ủy quyền gửi con nhờ nuôi do Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc cấp hoặc giấy ủy quyền gửi con nhờ nuôi đã được chứng nhận công chứng của nước sở tại hoặc Trung Quốc.
Bản chính và bản photo hộ chiếu của người ủy quyền (bố/mẹ) cùng với giấy tờ chứng minh quan hệ thân thuộc của đứa bé được gửi nhờ nuôi (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quan hệ thân thuộc do đồn công an cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc…)
Chứng minh nhân dân photo và giấy xác nhận đồng ý tiếp nhận giám hộ của người được ủy quyền giám hộ
Bố/ mẹ hoặc cả bố và mẹ của trẻ giám hộ là người Trung Quốc cần cung cấp bản photo xác nhận định cư nước ngoài (quốc tịch Trung Quốc) lúc đứa trẻ sinh ra.
Xin visa Trung Quốc thăm thân diện Q2 cần bổ sung các giấy tờ sau:
Thư mời. Nội dung thư mời cần đảm bảo đầy đủ các thông tin:
Thông tin cá nhân của người được mời như: Họ tên, giới tính, ngày sinh, số hộ chiếu,…
Thông tin mục đích chuyến thăm của người được mời: lý do đến Trung Quốc, ngày đến và đi, nơi đến, mối quan hệ với người mời, nguồn gốc chi phí,…
Thông tin người mời: Họ tên, số điện thoại liên lạc, địa chỉ, chữ ký người mời,…
Hồ sơ chứng minh tình trạng cư trú tại Trung Quốc
Căn cước công dân Trung Quốc (2 mặt) hoặc
Hộ chiếu/ Giấy phép thường trú/ Thẻ cư trú vĩnh viễn của người nước ngoài
Lưu ý: Tùy từng trường hợp riêng biệt mà Đại sứ quán có thể yêu cầu đương đơn bổ sung thêm các giấy tờ khác hoặc yêu cầu phỏng vấn nếu cần thiết.
Xin visa Trung Quốc diện S1, S2 cần bổ sung các giấy tờ sau:
Thư mời của người nước ngoài đang cư trú tại Trung Quốc
Bản gốc và bản sao giấy chứng minh quan hệ gia đình (đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, kết quả xét nghiệm ADN,…)
Bản sao trang thông tin hộ chiếu và giấy phép lưu trú/ thị thực Trung Quốc của người mời
Với trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi khi xin visa thăm thân Trung Quốc cần:
Nếu cả bố và mẹ đều không đi cùng cần cung cấp giấy ủy quyền
Bản gốc và bản sao các giấy tờ liên quan của người giám hộ hợp pháp
Bản gốc và bản sao giấy khai sinh (giấy khai sinh có đầy đủ thông tin của bố mẹ)
Trường hợp bố hoặc mẹ không phải quốc tịch Việt Nam: Bản gốc và bản sao thị thực hoặc giấy phép lưu trú Việt Nam còn hạn.
Nếu trẻ vị thành niên sinh ra ở nước ngoài, bố mẹ từng có quốc tịch Trung Quốc và lần đầu tiên xin thị thực cần cung cấp các giấy tờ sau:
Hộ chiếu Trung Quốc (nếu có)
Bản gốc và bản sao giấy khai sinh (có thông tin của bố mẹ)
Hộ chiếu Trung Quốc từng có của bố mẹ (nếu có)
Giấy nhập tịch của bố mẹ
9. THỦ TỤC XIN VISA THĂM THÂN TRUNG QUỐC Q1, Q2, S1, S2 CHI TIẾT
Quy trình xin visa thăm thân Trung Quốc Q1, Q2, S1, S2 tự túc gồm các bước như sau:
Bước 1: Xác định loại thị thực phù hợp với mục đích chuyến đi
Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn trên
Bước 3: Điền đơn xin visa trực tuyến
Bạn truy cập vào link ***https://www.visaforchina.cn/globle/***, chọn Việt Nam, nơi bạn sẽ nộp hồ sơ và tiến hành điền đơn xin visa Trung Quốc trực tuyến theo hướng dẫn. Bắt buộc phải điền tờ khai bạn mới có mã hồ sơ để đặt lịch hẹn với Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc, nếu không hồ sơ của bạn sẽ không được thụ lý.
Bước 4: Đặt lịch hẹn
Tiếp tục vào link https://www.visaforchina.cn/globle/, chọn Việt Nam, nơi bạn sẽ nộp hồ sơ và chọn ngôn ngữ Tiếng Việt.
Chọn Cổng vào nhanh > Chọn Đặt lịch hẹn trực tuyến > Cuộc hẹn cá nhân (xin thị thực)
Điền đầy đủ thông tin
Xác nhận captcha
Chọn ngày, giờ nộp hồ sơ và xác nhận
In giấy hẹn và kẹp vào hồ sơ
Tại đây bạn có thể đặt diện thường hoặc diện VIP, với diện VIP bạn không cần đặt lịch hẹn mà có thể đến nộp hồ sơ vào bất kỳ lúc nào trong khung giờ từ 9:00-14:30.
Update mới nhất:
Từ ngày 21/10/2023, Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội:
Không nhận nộp hồ sơ theo diện VIP, chỉ nộp hồ sơ theo diện thường
Không yêu cầu đặt lịch hẹn trước, có thể đến Trung tâm xếp số nộp hồ sơ sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ
Chỉ tiếp nhận hồ sơ từ 9h00-13h00 các ngày từ Thứ Hai – Thứ Sáu
Bước 5: Nộp hồ sơ và lấy vân tay
Đến địa điểm nộp hồ sơ như bạn đã lựa chọn và tiến hành lấy sinh trắc vân tay. Tất cả đương đơn xin visa đều cần lấy vân tay trừ một số trường hợp:
Trẻ em dưới 14 tuổi
Người trên 70 tuổi
Đã từng lăn vân tay trong 5 năm tại Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc (tại Việt Nam) và chưa đổi hộ chiếu. Nếu đã đổi hộ chiếu thì phải lăn lại vân tay.
Update mới nhất:
Từ 9/8/2023 đến 31/12/2023, ngoài các trường hợp được miễn lấy vân tay theo chính sách chung, những trường hợp dưới đây (áp dụng với hồ sơ xin MỘT lần & HAI lần nhập cảnh) sẽ được MIỄN lăn tay và chụp hình:
Áp dụng cho Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại TP Hồ Chí Minh
Bước 6: Nộp phí trung tâm
Bạn tiến hành nộp phí dịch vụ cho Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc cho từng diện thị thực.
Bước 7: Nhận lại hộ chiếu cùng visa
Bạn sẽ mang theo giấy biên lai đã đóng lệ phí và phiếu biên nhận đến Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc lấy visa cùng hộ chiếu sau khi có kết quả.
Nếu đậu bạn sẽ nộp thêm phí thị thực Đại sứ quán, nếu trượt bạn không phải nộp phí này.
**Lưu ý:**Phí sứ quán sẽ được Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc thu hộ và bạn phải nộp bằng tiền Dollar Mỹ.
10. MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
Phí visa thăm thân Trung Quốc có giống nhau không?
Với mỗi loại visa phí thị thực cho Đại sứ quán sẽ có sự khác biệt. Chẳng hạn visa Q2 nhập cảnh 1 lần là 60 USD nhưng nhập cảnh 2 lần lệ phí lại là 120 USD.
Với mỗi dịch vụ, phí nộp cho trung tâm cũng có sự khác biệt. Chẳng hạn diện thường sẽ là 690.000 VNĐ nhưng diện gấp sẽ cao hơn gấp đôi là 1.380.000 VNĐ.
Nên xin visa thăm thân Trung Quốc Q1, Q2, S1, S2 trước bao lâu?
Vì visa thăm thân Trung Quốc Q1, Q2, S1, S2 thường chỉ có thời hạn khoảng 3-6 tháng, nên tốt nhất bạn nên xin visa trước ngày khởi hành khoảng 20 ngày, không nên nộp sớm quá.
Thủ tục xin visa thăm thân HongKong, Macao có giống Trung Quốc không?
Không. Hongkong và Macao sẽ có những quy định riêng về hồ sơ, thủ tục xin visa thăm thân, bạn nên tìm hiểu kỹ để tránh những nhầm lẫn.
Mất bao lâu để xin visa thăm thân Trung Quốc?
Thông thường, thời gian xử lý hồ sơ xin visa Trung Quốc là 4 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
Từ lúc nộp hồ sơ xin visa thăm thân Trung Quốc, mất bao lâu để được lên lăn tay?
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn đặt lịch hẹn online. Nếu đặt diện VIP, khoảng 2-3 ngày sau khi đặt lịch hẹn bạn sẽ được lên nộp hồ sơ và vân tay. Nếu đặt diện thường, thời gian có thể sẽ lâu hơn phụ thuộc vào lịch hẹn trống tại Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc.
Xin visa thăm thân Trung Quốc có cần chứng minh tài chính không?
Chứng minh tài chính không phải thủ tục bắt buộc khi xin visa thăm thân Trung Quốc. Tuy nhiên, nếu có thể chứng minh tài chính thì hồ sơ của bạn sẽ mạnh hơn từ đó tăng tỷ lệ đậu.
Có thể gia hạn visa thăm thân Trung Quốc không?
Bạn có thể gia hạn thời gian lưu trú với diện visa thăm thân dài hạn là Q1 và S1. Với visa S2, nếu bạn hoàn tất thủ tục kết hôn có thể nhờ vợ/ chồng của mình gia hạn thêm thời gian lưu trú.
Lưu ý, khi gia hạn bạn và người thân sẽ mang visa đến phòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp huyện trở lên để xin gia hạn lưu trú. Tại đây có thể bạn sẽ phải nộp thêm một khoản phí nhất định.
DU LỊCH HOA PHƯỢNG – Đại lý ủy thác của Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc
Xin visa thăm thân Trung Quốc Q1, Q2, S1, S2 không khó nếu bạn hiểu rõ các bước cũng như các giấy tờ cần chuẩn bị. Đối với những đương đơn chưa có kinh nghiệm làm visa, DU LỊCH HOA PHƯỢNG khuyên các bạn nên sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín để đảm bảo tỷ lệ đậu và tránh mất nhiều thời gian.
DU LỊCH HOA PHƯỢNG là đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ làm visa chuyên nghiệp. Với kinh nghiệm lâu năm chúng tôi tự hào đã đưa hàng nghìn khách hàng sang Trung Quốc thành công. Nếu có mong muốn được hoàn thành đơn khai xin visa Trung nhanh chóng, dễ dàng và tăng tỷ lệ đậu. Đừng quên gọi ngay tới số hotline 0978.522.888 hoặc 0978.766.888 để được DU LỊCH HOA PHƯỢNG tư vấn chi tiết!